البحث

عبارات مقترحة:

الخالق

كلمة (خالق) في اللغة هي اسمُ فاعلٍ من (الخَلْقِ)، وهو يَرجِع إلى...

الرقيب

كلمة (الرقيب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

1- ﴿بِسْمِ اللَّهِ الرَّحْمَٰنِ الرَّحِيمِ سُبْحَانَ الَّذِي أَسْرَىٰ بِعَبْدِهِ لَيْلًا مِنَ الْمَسْجِدِ الْحَرَامِ إِلَى الْمَسْجِدِ الْأَقْصَى الَّذِي بَارَكْنَا حَوْلَهُ لِنُرِيَهُ مِنْ آيَاتِنَا ۚ إِنَّهُ هُوَ السَّمِيعُ الْبَصِيرُ﴾


Allah khẳng định sự Tối Cao và Quang Vinh của Ngài, Ngài khẳng định Ngài là Đấng Toàn Năng và quyền năng của Ngài là vô song.
Ngài khẳng định chính Ngài đã đưa người bề tôi của Ngài - Muhammad - bằng cả linh hồn và thể xác của Người lúc Người vẫn còn tỉnh táo và có ý thức đi dạ hành trong đêm từ Masjid Al-Haram (ở Makkah) đến Masjid Al-Aqsa (ngôi đền Al-Maqdis - tại Jerusalem, Palestine) nơi mà Ngài đã ban phúc lành xung quanh nó với đất đai, vườn tược và hoa màu cùng với những ngôi nhà của các vị Nabi; mục đích cho sự việc đó là Ngài muốn để Người - Muhammad thấy một số dấu hiệu chứng minh quyền năng của Ngài. Quả thật, Ngài là Đấng hằng nghe, không có bất cứ điều gì nằm ngoài tầm nghe của Ngài, Ngài là Đấng hằng thấy, không có bất cứ điều gì nằm ngoài tầm nhìn của Ngài.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: