البحث

عبارات مقترحة:

السبوح

كلمة (سُبُّوح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فُعُّول) من التسبيح،...

الحيي

كلمة (الحيي ّ) في اللغة صفة على وزن (فعيل) وهو من الاستحياء الذي...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

46- ﴿وَجَعَلْنَا عَلَىٰ قُلُوبِهِمْ أَكِنَّةً أَنْ يَفْقَهُوهُ وَفِي آذَانِهِمْ وَقْرًا ۚ وَإِذَا ذَكَرْتَ رَبَّكَ فِي الْقُرْآنِ وَحْدَهُ وَلَّوْا عَلَىٰ أَدْبَارِهِمْ نُفُورًا﴾


TA (Allah) đã bao phủ quả tim của chúng để chúng không hiểu được Qur'an, TA đã làm tai của chúng trở nặng nề y như điếc không thể nghe thấy điều hữu ích. Và khi nào Ngươi - Thiên Sứ Muhammad - chỉ nhắc về riêng Thượng Đế của Ngươi trong Qur'an thôi mà không nhắc đến các thần linh của chúng thì chúng quay mặt bỏ đi để rời xa Tawhid cũng như không thành tâm đối với Allah.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: