البحث

عبارات مقترحة:

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

الملك

كلمة (المَلِك) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعِل) وهي مشتقة من...

الولي

كلمة (الولي) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (وَلِيَ)،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

41- ﴿الَّذِينَ إِنْ مَكَّنَّاهُمْ فِي الْأَرْضِ أَقَامُوا الصَّلَاةَ وَآتَوُا الزَّكَاةَ وَأَمَرُوا بِالْمَعْرُوفِ وَنَهَوْا عَنِ الْمُنْكَرِ ۗ وَلِلَّهِ عَاقِبَةُ الْأُمُورِ﴾


Những người được Allah hứa giúp đỡ là những người mà nếu Ngài cho họ sống trên trái đất thì họ chu đáo dâng lễ nguyện Salah, chi dùng tài sản để xuất Zakah, kêu gọi và bảo ban mọi người làm những điều mà giáo luật Islam ra lệnh, ngăn cản mọi người làm điều cấm trong giáo luật. Và một mình Allah nắm quyền quyết định tất cả mọi sự việc: thưởng và phạt.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: