البحث

عبارات مقترحة:

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

الواحد

كلمة (الواحد) في اللغة لها معنيان، أحدهما: أول العدد، والثاني:...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

39- ﴿وَقَارُونَ وَفِرْعَوْنَ وَهَامَانَ ۖ وَلَقَدْ جَاءَهُمْ مُوسَىٰ بِالْبَيِّنَاتِ فَاسْتَكْبَرُوا فِي الْأَرْضِ وَمَا كَانُوا سَابِقِينَ﴾


Và TA đã tiêu diệt Qarun - khi hắn đối xử ngạo mạn với dân của Musa - bằng cách cho đất sụp xuống nuốt mất hắn lẫn nhà cửa của hắn, và TA cũng đã tiêu diệt Fir'awn và tên tù trưởng của hắn, Haman, bằng cách nhấn chúng chết chìm trong biển cả. Và chắc chắn Musa đã đến gặp chúng với bao bằng chứng rõ ràng chứng tỏ sự trung thực của Y, nhưng chúng vẫn tỏ thái độ kiêu ngạo trong xứ Ai Cập, và chúng nào thoát khỏi sự trừng phạt của TA.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: