البحث

عبارات مقترحة:

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

52- ﴿قُلْ كَفَىٰ بِاللَّهِ بَيْنِي وَبَيْنَكُمْ شَهِيدًا ۖ يَعْلَمُ مَا فِي السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ ۗ وَالَّذِينَ آمَنُوا بِالْبَاطِلِ وَكَفَرُوا بِاللَّهِ أُولَٰئِكَ هُمُ الْخَاسِرُونَ﴾


Hãy nói đi - hỡi Thiên Sứ - chỉ cần Allah là đủ để làm chứng cho sự thật mà Ta đã mang đến cho các ngươi, điều mà các ngươi đã phủ nhận. Ngài tường tận mọi việc trong các tầng trời và biết rõ mọi thứ trong trái đất, không có gì trong trời đất có thể che giấu được Ngài. Những ai đã có tin nơi điều bịa đặt trong việc thờ phượng ngoài Allah và phủ nhận việc Allah là Đấng duy nhất xứng đáng được thờ phượng là nhóm người thất bại bởi vì chúng đã đánh đổi sự vô đức tin bằng đức tin Iman.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: