البحث

عبارات مقترحة:

القدوس

كلمة (قُدُّوس) في اللغة صيغة مبالغة من القداسة، ومعناها في...

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

سورة النساء - الآية 3 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَإِنْ خِفْتُمْ أَلَّا تُقْسِطُوا فِي الْيَتَامَىٰ فَانْكِحُوا مَا طَابَ لَكُمْ مِنَ النِّسَاءِ مَثْنَىٰ وَثُلَاثَ وَرُبَاعَ ۖ فَإِنْ خِفْتُمْ أَلَّا تَعْدِلُوا فَوَاحِدَةً أَوْ مَا مَلَكَتْ أَيْمَانُكُمْ ۚ ذَٰلِكَ أَدْنَىٰ أَلَّا تَعُولُوا﴾

التفسير

Và nếu các ngươi lo sợ bản thân sẽ không công bằng khi các ngươi cưới những phụ nữ từng là trẻ mồ côi dưới sự quản lý của các ngươi làm vợ, sợ không nộp đủ tiền cưới bắt buộc hoặc sợ sẽ đối xử xấu thì các ngươi đừng cưới họ mà hãy cưới những phụ nữ tự do khác làm vợ, nếu muốn thì hãy cưới hai vợ hoặc ba vợ hoặc bốn vợ. Tuy nhiên, nếu sợ bản thân không công bằng giữa các bà vợ thì hãy cưới một người vợ thôi hoặc hưởng lạc cùng với những nữ nô lệ trong tay của cac ngươi, bởi không bắt buộc các ngươi cho họ phần quyền lợi như các bà vợ chính thức. Đó là những giáo lý qui định về vấn đề trẻ mồ côi, kết hôn với một phụ nữ hoặc hưởng lạc với nữ nô lệ, những điều này giúp các ngươi tránh xa sự bất công và bạo ngược.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم