البحث

عبارات مقترحة:

القدوس

كلمة (قُدُّوس) في اللغة صيغة مبالغة من القداسة، ومعناها في...

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

الجميل

كلمة (الجميل) في اللغة صفة على وزن (فعيل) من الجمال وهو الحُسن،...

سورة النساء - الآية 155 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَبِمَا نَقْضِهِمْ مِيثَاقَهُمْ وَكُفْرِهِمْ بِآيَاتِ اللَّهِ وَقَتْلِهِمُ الْأَنْبِيَاءَ بِغَيْرِ حَقٍّ وَقَوْلِهِمْ قُلُوبُنَا غُلْفٌ ۚ بَلْ طَبَعَ اللَّهُ عَلَيْهَا بِكُفْرِهِمْ فَلَا يُؤْمِنُونَ إِلَّا قَلِيلًا﴾

التفسير

TA đã đuổi chúng ra khỏi lòng thương xót và hồng phúc của TA bởi việc chúng đã bội ước, bởi chúng đã phủ nhận các lời mặc khải của TA, bởi chúng đã giết hại các vị Nabi của TA, và bởi lời của chúng với Muhammad: "trái tim của chúng tôi đã đóng lại không hiểu được những gì ngươi nói" nhưng sự việc không phải như chúng nói mà chính Allah đã niêm kín trái tim của chúng để chúng không thể chạm đến điều tốt khiến chúng chẳng có đức tin ngoài một niềm tin vô cùng ít ỏi không mang lại giá trị gì cho chúng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم