البحث

عبارات مقترحة:

القدوس

كلمة (قُدُّوس) في اللغة صيغة مبالغة من القداسة، ومعناها في...

الصمد

كلمة (الصمد) في اللغة صفة من الفعل (صَمَدَ يصمُدُ) والمصدر منها:...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

21- ﴿وَإِذَا أَذَقْنَا النَّاسَ رَحْمَةً مِنْ بَعْدِ ضَرَّاءَ مَسَّتْهُمْ إِذَا لَهُمْ مَكْرٌ فِي آيَاتِنَا ۚ قُلِ اللَّهُ أَسْرَعُ مَكْرًا ۚ إِنَّ رُسُلَنَا يَكْتُبُونَ مَا تَمْكُرُونَ﴾


Và Khi TA ban sự khoan dung cho những người đa thần bằng những cơn mưa và sự phì nhiêu, hưng thịnh sau sự khô cằn, hạn hán mà họ gặp phải, để rồi chúng chế nhạo và phủ nhận những dấu hiệu của TA. Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy bảo với đám người đa thần: Allah mưu tính còn nhanh hơn các ngươi, và Ngài sẽ nhanh chóng đưa các ngươi đến với sự trừng phạt của Ngài. Quả thật, những Thiên Thần luôn ghi chép tất cả các kế hoạch mà các ngươi mưu định không bỏ sót một điều gì, làm sao các ngươi có thể qua mặt Đấng đã tạo ra các ngươi?! Và Allah sẽ tính sổ các ngươi về những mưu tính của các ngươi.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: