النحل

تفسير سورة النحل آية رقم 118

﴿ﯪﯫﯬﯭﯮﯯﯰﯱﯲﯳﯴﯵﯶﯷﯸﯹ ﴾

﴿وَعَلَى الَّذِينَ هَادُوا حَرَّمْنَا مَا قَصَصْنَا عَلَيْكَ مِنْ قَبْلُ ۖ وَمَا ظَلَمْنَاهُمْ وَلَٰكِنْ كَانُوا أَنْفُسَهُمْ يَظْلِمُونَ﴾

Riêng đối với những người Do Thái, TA (Allah) đã cấm chúng dùng những thứ mà TA đã kể cho Ngươi - Thiên Sứ Muhammad - trước đó (trong câu Kinh 146 của chương Al-An'am). Và TA không bất công với chúng về việc cấm đoán chúng những thứ đó mà chính bản thân chúng đã bất công với bản thân chúng khi mà chúng đã phạm những điều khiến chúng phải bị trừng phạt. TA phạt chúng vì tội lỗi của chúng nên TA đã cấm chúng những thứ đó.

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: