البحث

عبارات مقترحة:

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

الغني

كلمة (غَنِيّ) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (غَنِيَ...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

18- ﴿أَلَمْ تَرَ أَنَّ اللَّهَ يَسْجُدُ لَهُ مَنْ فِي السَّمَاوَاتِ وَمَنْ فِي الْأَرْضِ وَالشَّمْسُ وَالْقَمَرُ وَالنُّجُومُ وَالْجِبَالُ وَالشَّجَرُ وَالدَّوَابُّ وَكَثِيرٌ مِنَ النَّاسِ ۖ وَكَثِيرٌ حَقَّ عَلَيْهِ الْعَذَابُ ۗ وَمَنْ يُهِنِ اللَّهُ فَمَا لَهُ مِنْ مُكْرِمٍ ۚ إِنَّ اللَّهَ يَفْعَلُ مَا يَشَاءُ ۩﴾


Hỡi Thiên Sứ Muhammad, chẳng lẽ Ngươi không thấy rằng tất cả những ai trong các tầng trời (các Thiên Thần) và những ai có đức tin trên trái đất (từ loài người và Jinn) cùng với mặt trời, mặt trăng, các vì sao, núi non, cây cối, động vật, đều phủ phục quỳ lạy Allah đó sao? Trong nhân loại, có đa số người phủ phục quỳ lạy Ngài nhưng cũng có nhiều người không chịu phủ phục trước Ngài. Bởi thế, những ai không phủ phục Ngài đáng phải chịu sự trừng phạt của Ngài cho việc vô đức tin của họ. Và người nào bị Allah hạ nhục bởi sự vô đức tin của y thì y sẽ không bao giờ tìm thấy vị bảo hộ giúp y lấy lại sự vinh quang. Quả thật, Allah làm bất cứ điều gì Ngài muốn, không một ai có khả năng và quyền hạn áp đặt cho Ngài.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: