البحث

عبارات مقترحة:

الرفيق

كلمة (الرفيق) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) من الرفق، وهو...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

الصمد

كلمة (الصمد) في اللغة صفة من الفعل (صَمَدَ يصمُدُ) والمصدر منها:...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

193- ﴿رَبَّنَا إِنَّنَا سَمِعْنَا مُنَادِيًا يُنَادِي لِلْإِيمَانِ أَنْ آمِنُوا بِرَبِّكُمْ فَآمَنَّا ۚ رَبَّنَا فَاغْفِرْ لَنَا ذُنُوبَنَا وَكَفِّرْ عَنَّا سَيِّئَاتِنَا وَتَوَفَّنَا مَعَ الْأَبْرَارِ﴾


Lạy Thượng Đế của bầy tôi, bầy tôi đã nghe được lời người réo gọi đến niềm tin Iman - người ấy là Nabi Muhammad của Ngài - Người gọi: Các ngươi hãy tin tưởng Allah, Thượng Đế của các ngươi Đấng duy nhất thì bầy tôi liền tin tưởng lời Người đã gọi, bầy tôi tuân thủ theo giáo lý của Người, xin hãy giấu che tội lỗi của bầy tôi đừng công khai nó, xin hãy xí xóa sai xót của bầy tôi đừng bắt tội bầy tôi về điều đó, xin cho bầy tôi được chết cùng nhóm người ngoan đạo bằng cách khiến bầy tôi luôn làm hành đạo tốt và từ bỏ được điều xấu xa.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: