البحث

عبارات مقترحة:

الحليم

كلمةُ (الحليم) في اللغة صفةٌ مشبَّهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل)؛...

الحق

كلمة (الحَقِّ) في اللغة تعني: الشيءَ الموجود حقيقةً.و(الحَقُّ)...

سورة البقرة - الآية 200 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَإِذَا قَضَيْتُمْ مَنَاسِكَكُمْ فَاذْكُرُوا اللَّهَ كَذِكْرِكُمْ آبَاءَكُمْ أَوْ أَشَدَّ ذِكْرًا ۗ فَمِنَ النَّاسِ مَنْ يَقُولُ رَبَّنَا آتِنَا فِي الدُّنْيَا وَمَا لَهُ فِي الْآخِرَةِ مِنْ خَلَاقٍ﴾

التفسير

200- Sau khi các ngươi hoàn thành mọi nghi thức hành hương Hajj, trong thời gian rảnh rỗi, các ngươi hãy tụng niệm, tán dương Allah thật nhiều như việc các ngươi lấy làm hãnh diện và ca ngợi về cha mẹ các ngươi hoặc tụng niệm Allah nhiều hơn việc nhắc về cha mẹ các ngươi, bởi mọi hồng phúc đều xuất phát từ Đấng Oai Nghiêm và Tối Cao. Trong thiên hạ có đa dạng người, có người là kẻ phủ nhận đức tin, thờ đa thần, họ chỉ tin vào mỗi cuộc sống trần gian này, họ chỉ cầu xin Thượng Đế sức khỏe, tài sản, con cái và những thứ vật chất của thế gian mà thôi, bởi thế họ sẽ chẳng có thứ gì ở Đời Sau từ những thứ mà Allah đã chuẩn bị cho đám nô lệ có đức tin của Ngài, nguyên nhân là vì họ chỉ biết mỗi cuộc sống hiện tại và ngoảnh mặt với Đời Sau.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم