البحث

عبارات مقترحة:

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

المتين

كلمة (المتين) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل على وزن (فعيل) وهو...

الواسع

كلمة (الواسع) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَسِعَ يَسَع) والمصدر...

سورة النساء - الآية 15 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَاللَّاتِي يَأْتِينَ الْفَاحِشَةَ مِنْ نِسَائِكُمْ فَاسْتَشْهِدُوا عَلَيْهِنَّ أَرْبَعَةً مِنْكُمْ ۖ فَإِنْ شَهِدُوا فَأَمْسِكُوهُنَّ فِي الْبُيُوتِ حَتَّىٰ يَتَوَفَّاهُنَّ الْمَوْتُ أَوْ يَجْعَلَ اللَّهُ لَهُنَّ سَبِيلًا﴾

التفسير

Đối với những phụ nữ đã kết hôn và chưa kết hôn có quan hệ tình dục bất chính, để kết tội các ngươi phải đưa ra bốn nhân chứng ngoan đạo là nam giới, nếu cả bốn nhân chứng đồng chứng nhận người phụ nữ đã vi phạm giới nghiêm thì hãy giam lõng các bà trong nhà cho đến chết, một hành phạt dành cho họ hoặc Allah sẽ trừng phạt các bà bằng hành phạt khác. Sau đó, Allah hạ lệnh trừng phạt người Zina là đánh một trăm roi và đuổi khỏi xứ một năm nếu là chưa kết hôn và tử hình bằng cách ném đá đến chết nếu là người đã kết hôn.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم