البحث

عبارات مقترحة:

الرحيم

كلمة (الرحيم) في اللغة صيغة مبالغة من الرحمة على وزن (فعيل) وهي...

المليك

كلمة (المَليك) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعيل) بمعنى (فاعل)...

الجبار

الجَبْرُ في اللغة عكسُ الكسرِ، وهو التسويةُ، والإجبار القهر،...

سورة النساء - الآية 16 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَاللَّذَانِ يَأْتِيَانِهَا مِنْكُمْ فَآذُوهُمَا ۖ فَإِنْ تَابَا وَأَصْلَحَا فَأَعْرِضُوا عَنْهُمَا ۗ إِنَّ اللَّهَ كَانَ تَوَّابًا رَحِيمًا﴾

التفسير

Đối với nam giới đã có gia đình hoặc chưa có gia đình vi phạm Zina thì hãy trừng phạt hai loại người này bằng lời lẽ và hành động để hạ nhục họ. Khi nào họ từ bỏ hẳn tội lỗi mình phạm và có hành động tốt đẹp thì chấm dứt việc miệt thị họ, bởi người sám hối giống như người chưa từng phạm tội, quả thật Allah luôn chấp nhận sám hối đối với ai biết ăn năn sám hối, Ngài nhân từ với họ. Trước đây, hành phạt họ theo cách như trình bày ở trên sau đó được thay thế một bộ luật khác đó là đánh một trăm roi và đuổi khỏi xứ một năm nếu là chưa kết hôn và tử hình bằng cách ném đá đến chết nếu là người đã kết hôn.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم