البحث

عبارات مقترحة:

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

البصير

(البصير): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على إثباتِ صفة...

سورة النساء - الآية 162 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿لَٰكِنِ الرَّاسِخُونَ فِي الْعِلْمِ مِنْهُمْ وَالْمُؤْمِنُونَ يُؤْمِنُونَ بِمَا أُنْزِلَ إِلَيْكَ وَمَا أُنْزِلَ مِنْ قَبْلِكَ ۚ وَالْمُقِيمِينَ الصَّلَاةَ ۚ وَالْمُؤْتُونَ الزَّكَاةَ وَالْمُؤْمِنُونَ بِاللَّهِ وَالْيَوْمِ الْآخِرِ أُولَٰئِكَ سَنُؤْتِيهِمْ أَجْرًا عَظِيمًا﴾

التفسير

Tuy nhiên, những người có kiến thức vững chắc trong đám người Do Thái và những người có đức tin đều tin tưởng nơi những gì được Allah mặc khải xuống cho Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - từ Kinh Qur'an và tin tưởng nơi những gì được Ngài mặc khải xuống trong các Kinh Sách cho các vị Thiên Sứ ở những thời trước Ngươi như Kinh Tawrah, Injil, những người dâng lễ nguyện Salah, những người xuất Zakah từ nguồn tài sản của họ, những người tin nơi Allah là một Thượng Đế duy nhất, một Đấng được thờ phượng duy nhât, Ngài không có tổ hợp ngang vai, và những người tin nơi Ngày Phán Xét cuối cùng. Những người mang những mô tả này là những người sẽ được TA ban cho họ một phẫn thưởng vĩ đại.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم