البحث

عبارات مقترحة:

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

الولي

كلمة (الولي) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (وَلِيَ)،...

الرقيب

كلمة (الرقيب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

سورة النساء - الآية 164 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَرُسُلًا قَدْ قَصَصْنَاهُمْ عَلَيْكَ مِنْ قَبْلُ وَرُسُلًا لَمْ نَقْصُصْهُمْ عَلَيْكَ ۚ وَكَلَّمَ اللَّهُ مُوسَىٰ تَكْلِيمًا﴾

التفسير

Có các vị Thiên Sứ, TA đã kể câu chuyện của họ cho Ngươi trong Qur'an nhưng có một số vị khác TA đã không kể cho Ngươi về các chuyện của họ. TA không đề cập họ trong Qur'an là do có ngụ ý của TA; và TA đã phán truyền lời mặc khải của TA trực tiếp cho Musa mà không có bất cứ sự trung gian nào, TA phán trực tiếp với Musa như là một vinh dự của TA dành cho Y.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم