البحث

عبارات مقترحة:

الواحد

كلمة (الواحد) في اللغة لها معنيان، أحدهما: أول العدد، والثاني:...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

العالم

كلمة (عالم) في اللغة اسم فاعل من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

سورة الأعراف - الآية 116 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قَالَ أَلْقُوا ۖ فَلَمَّا أَلْقَوْا سَحَرُوا أَعْيُنَ النَّاسِ وَاسْتَرْهَبُوهُمْ وَجَاءُوا بِسِحْرٍ عَظِيمٍ﴾

التفسير

Musa đáp lại họ một cách tự tin đầy lòng chiến thắng trong sự giúp đỡ của Thượng Đế mình không tí e dè: "Hãy ném sợi dây thừng hoặc chiếc gậy của các ngươi xuống và rồi khi họ ném xuống nó liền thu hút những ánh mắt của mọi người bằng cách làm phân tâm mọi người khỏi sự hiểu biết đó lẫn với sự kinh hoàng trước mắt họ một màng ảo thuật tài ba để mọi người chứng kiến."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم