البحث

عبارات مقترحة:

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

الحق

كلمة (الحَقِّ) في اللغة تعني: الشيءَ الموجود حقيقةً.و(الحَقُّ)...

سورة الأنفال - الآية 2 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّمَا الْمُؤْمِنُونَ الَّذِينَ إِذَا ذُكِرَ اللَّهُ وَجِلَتْ قُلُوبُهُمْ وَإِذَا تُلِيَتْ عَلَيْهِمْ آيَاتُهُ زَادَتْهُمْ إِيمَانًا وَعَلَىٰ رَبِّهِمْ يَتَوَكَّلُونَ﴾

التفسير

Quả thật, những ai có đức tin thật sự khi họ được nhắc đến Allah Tối Cao thì họ sẽ kinh hoàng khiếp vía làm cho con tim họ rúng động. Bởi thế, sự rúng động con tim họ làm cho họ bất đầu tuân thủ và còn nếu như họ nghe được ai đó xướng đọc lên những lời mặc khải của Allah thì sẽ làm cho họ thêm vững chắc đức tin này tiếp nối đức tin khác và rồi họ chọn sự phó thác hết vào Thượng Đế của họ Đấng Duy Nhất đem lại cho họ những điều phúc lành và tránh được mọi tai ương.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم