البحث

عبارات مقترحة:

القدوس

كلمة (قُدُّوس) في اللغة صيغة مبالغة من القداسة، ومعناها في...

الحليم

كلمةُ (الحليم) في اللغة صفةٌ مشبَّهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل)؛...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

سورة الأنفال - الآية 12 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِذْ يُوحِي رَبُّكَ إِلَى الْمَلَائِكَةِ أَنِّي مَعَكُمْ فَثَبِّتُوا الَّذِينَ آمَنُوا ۚ سَأُلْقِي فِي قُلُوبِ الَّذِينَ كَفَرُوا الرُّعْبَ فَاضْرِبُوا فَوْقَ الْأَعْنَاقِ وَاضْرِبُوا مِنْهُمْ كُلَّ بَنَانٍ﴾

التفسير

Khi Thượng Đế của Ngươi đã mặc khải - hỡi Sứ Giả (Muhammad) - đến cho các vị Thiên Thần mà Allah sai họ yểm hộ cho những người có đức tin trong trận đánh Badr: "TA luôn ở cùng với các ngươi - hỡi các Thiên Thần - bằng sự chiến thắng vẻ vang, bởi đó là một động lực mạnh mẻ cho những người có đức tin trong trận chiến đối mặt trước kẻ thù của họ, rồi TA cũng sẽ gieo vào lòng của những kẻ không có đức tin một nỗi kinh hoàng; bởi thế hãy đánh - hỡi những người có đức tin - vào cổ của những kẻ không có đức tin cho chúng chết và cũng đánh vào các khớp ở tứ chi và các lóng tay để cho chúng không còn khả năng đi chiến đấu."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم