البحث

عبارات مقترحة:

البصير

(البصير): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على إثباتِ صفة...

السيد

كلمة (السيد) في اللغة صيغة مبالغة من السيادة أو السُّؤْدَد،...

العلي

كلمة العليّ في اللغة هي صفة مشبهة من العلوّ، والصفة المشبهة تدل...

سورة الأنفال - الآية 35 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمَا كَانَ صَلَاتُهُمْ عِنْدَ الْبَيْتِ إِلَّا مُكَاءً وَتَصْدِيَةً ۚ فَذُوقُوا الْعَذَابَ بِمَا كُنْتُمْ تَكْفُرُونَ﴾

التفسير

Thật quá đáng hơn là khi những tên đa thần chúng dâng lễ nguyện Salah tại Masjid Linh Thiên tại Makkah chỉ là tiếng huýt sao hay tiếng vỗ tay thì làm sao TA có thể giao cho các người bảo quản thánh địa Linh Thiêng Makkah này được? Thôi! - hỡi những tên đa thần - hãy nếm thử hình phạt bằng việc các ngươi bị giết chết và cả gia quyến của các ngươi vào ngày diễn ra trận chiến Badr bởi vì các ngươi dám bất tuân Allah và chống đối Thiên Sứ của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم