البحث

عبارات مقترحة:

الفتاح

كلمة (الفتّاح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من الفعل...

المقتدر

كلمة (المقتدر) في اللغة اسم فاعل من الفعل اقْتَدَر ومضارعه...

الشاكر

كلمة (شاكر) في اللغة اسم فاعل من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

سورة التوبة - الآية 28 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا إِنَّمَا الْمُشْرِكُونَ نَجَسٌ فَلَا يَقْرَبُوا الْمَسْجِدَ الْحَرَامَ بَعْدَ عَامِهِمْ هَٰذَا ۚ وَإِنْ خِفْتُمْ عَيْلَةً فَسَوْفَ يُغْنِيكُمُ اللَّهُ مِنْ فَضْلِهِ إِنْ شَاءَ ۚ إِنَّ اللَّهَ عَلِيمٌ حَكِيمٌ﴾

التفسير

Hỡi những người có tin nơi Allah, nơi Thiên Sứ của Ngài và đã tuân thủ theo giáo luật của Ngài! Thật vậy, những kẻ đa thần là những kẻ không sạch sẽ bởi sự vô đức tin, hành động sai quấy, bản chất xấu xa và phong tục thối nát của chúng. Cho nên chúng không được phép đến gần vùng đất linh thiêng Makkah - trong đó có Masjid Al-Haram - kể từ năm nay trở đi, đó là năm thứ 9 lịch Islam, cho dù chúng đến để hành hương Hajj và 'Umrah. Nếu các ngươi - hỡi những người có đức tin - sợ nghèo khổ vì chấm dứt mọi nguồn cung cấp lương thực và các nguồn thương mại khác thì Allah sẽ bù đắp đầy đủ cho các ngươi bằng nguồn thiên lộc của Ngài. Quả thật Allah luôn tận tường mọi hoàn cảnh của các ngươi, luôn sáng suốt trong việc quản lý các ngươi.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم