البحث

عبارات مقترحة:

المجيد

كلمة (المجيد) في اللغة صيغة مبالغة من المجد، ومعناه لغةً: كرم...

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

سورة الرعد - الآية 42 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَقَدْ مَكَرَ الَّذِينَ مِنْ قَبْلِهِمْ فَلِلَّهِ الْمَكْرُ جَمِيعًا ۖ يَعْلَمُ مَا تَكْسِبُ كُلُّ نَفْسٍ ۗ وَسَيَعْلَمُ الْكُفَّارُ لِمَنْ عُقْبَى الدَّارِ﴾

التفسير

Quả thật, những cộng đồng trước đó đã có mưu đồ với các Sứ Giả, và họ phủ nhận những điều mà các Sứ Giả mang đến, rồi họ đã làm gì với các Sứ Giả? Vốn không làm được gì cả. Bởi vì, việc sắp đặt hành động đó là sự sắp đặt của Allah không một ai khác, cũng như việc quả thật Ngài chính là Đấng biết hết những gì mà mỗi linh hồn đã làm và bỏ qua nó, và sau đó họ sẽ biết được có nhiều người sai trái khi không có đức tin nơi Allah, và nhiều người có đức tin trước đó làm điều tội lỗi, rồi họ đã chiến thắng với Thiên Đàng và có kết thúc tốt đẹp

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم