البحث

عبارات مقترحة:

المصور

كلمة (المصور) في اللغة اسم فاعل من الفعل صوَّر ومضارعه يُصَوِّر،...

الرفيق

كلمة (الرفيق) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) من الرفق، وهو...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

سورة إبراهيم - الآية 10 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ قَالَتْ رُسُلُهُمْ أَفِي اللَّهِ شَكٌّ فَاطِرِ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ ۖ يَدْعُوكُمْ لِيَغْفِرَ لَكُمْ مِنْ ذُنُوبِكُمْ وَيُؤَخِّرَكُمْ إِلَىٰ أَجَلٍ مُسَمًّى ۚ قَالُوا إِنْ أَنْتُمْ إِلَّا بَشَرٌ مِثْلُنَا تُرِيدُونَ أَنْ تَصُدُّونَا عَمَّا كَانَ يَعْبُدُ آبَاؤُنَا فَأْتُونَا بِسُلْطَانٍ مُبِينٍ﴾

التفسير

Các Sứ Giả đáp lại họ: Chẳng lẻ các ngươi nghi ngờ về Tawhid - thuyết độc thần - và thuộc tính duy nhất của Allah trong việc thờ phượng Ngài hay sao, trong khi Ngài là Đấng đã khởi tạo ra các tầng trời và đất từ không là gì trước đây?! Ngài kêu gọi các ngươi đến với niềm tin Iman để Ngài tha thứ những lỗi lầm trước đó của các ngươi, và trì hoãn các ngươi cho đến ky hạn nhất định trên trần gian. Thế nhưng đám dân chúng đáp trả lại: Quí vị cũng chỉ là những người bình thường như chúng tôi, không có gì đặc biệt hơn chúng tôi cả, các vị muốn thay đổi chúng tôi thờ phượng những gì mà cha ông chúng tôi đã thờ phượng ư. Vậy thì quí vị hãy đưa ra các bằng chứng cụ thể để chúng tôi tin tưởng rằng quí vị là những vị Sứ Giả được Allah phái đến

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم