البحث

عبارات مقترحة:

الأكرم

اسمُ (الأكرم) على وزن (أفعل)، مِن الكَرَم، وهو اسمٌ من أسماء الله...

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

القدير

كلمة (القدير) في اللغة صيغة مبالغة من القدرة، أو من التقدير،...

سورة النحل - الآية 41 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَالَّذِينَ هَاجَرُوا فِي اللَّهِ مِنْ بَعْدِ مَا ظُلِمُوا لَنُبَوِّئَنَّهُمْ فِي الدُّنْيَا حَسَنَةً ۖ وَلَأَجْرُ الْآخِرَةِ أَكْبَرُ ۚ لَوْ كَانُوا يَعْلَمُونَ﴾

التفسير

Những người bỏ nhà cửa, gia đình, tài sản và quê hương của họ để rời khỏi xứ sở vô đức tin di cứ đến xứ sở Islam vì muốn làm hài lòng Allah sau khi họ đã bị áp bức từ những kẻ vô đức tin thì TA (Allah) sẽ ban cho một nơi ở tốt đẹp trên thế gian và Đời Sau một phần thưởng to lớn khác sẽ dành cho họ, đó là Thiên Đàng. Nếu những người không di cư biết được phần thưởng to lớn của những người di cư thì chắc chắn họ đã không do dự trong việc di cư.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم