البحث

عبارات مقترحة:

الظاهر

هو اسمُ فاعل من (الظهور)، وهو اسمٌ ذاتي من أسماء الربِّ تبارك...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

سورة الإسراء - الآية 18 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿مَنْ كَانَ يُرِيدُ الْعَاجِلَةَ عَجَّلْنَا لَهُ فِيهَا مَا نَشَاءُ لِمَنْ نُرِيدُ ثُمَّ جَعَلْنَا لَهُ جَهَنَّمَ يَصْلَاهَا مَذْمُومًا مَدْحُورًا﴾

التفسير

Ai ham muốn cuộc sống ngắn ngủi và vô định của đời sống trần tục mà không hề có đức tin nơi cuộc sống Đời Sau, nơi mà TA (Allah) không hề quan tâm (vì nó không có giá trị gì đối với TA) thì TA sẽ mau mau ban bố cho y những gì y ham muốn theo ý muốn của TA; nhưng rồi TA đã dành sẵn Hỏa Ngục cho y, y sẽ phải bị đày trong đó vào Ngày Phục Sinh để hứng chịu sự đòa đày và đau đớn, đó là một sự hạ nhục cho việc y đã chọn kiếp phù sinh của thế gian và phủ nhận cuộc sống Đời Sau, và đó là một sự trục xuất khỏi lòng thương xót của TA.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم