البحث

عبارات مقترحة:

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

المجيد

كلمة (المجيد) في اللغة صيغة مبالغة من المجد، ومعناه لغةً: كرم...

الشافي

كلمة (الشافي) في اللغة اسم فاعل من الشفاء، وهو البرء من السقم،...

سورة الإسراء - الآية 60 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَإِذْ قُلْنَا لَكَ إِنَّ رَبَّكَ أَحَاطَ بِالنَّاسِ ۚ وَمَا جَعَلْنَا الرُّؤْيَا الَّتِي أَرَيْنَاكَ إِلَّا فِتْنَةً لِلنَّاسِ وَالشَّجَرَةَ الْمَلْعُونَةَ فِي الْقُرْآنِ ۚ وَنُخَوِّفُهُمْ فَمَا يَزِيدُهُمْ إِلَّا طُغْيَانًا كَبِيرًا﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, hãy nhớ lại khi TA (Allah) phán với Ngươi: Quả thật, Thượng Đế của Ngươi bao trùm nhân loại bằng quyền năng của Ngài nên họ đã ở trong sự mục kích của Ngài nhưng Ngài đã ngăn không để Ngươi cùng tình cảnh với họ. Do đó, Ngươi hãy truyền đạt những gì TA ra lệnh cho Ngươi phải truyền đạt. Và những gì mà TA đã phơi bày cho Ngươi thấy tận mắt trong đêm dạ hành là chỉ nhằm thử thách nhân loại để xem ai tin và ai không tin. Và cái cây Zaqqum mà TA đã đề cập trong Qur'an rằng nó mọc ở dưới đáy Hỏa Ngục là nhằm thử thách họ. Nếu họ không tin hai dấu hiệu đó thì sẽ không bao giờ tin những gì khác. Và TA đã đe dọa họ bởi những Dấu Lạ nhưng chúng càng trở nên thái quá và lầm lạc hơn.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم