البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

الكريم

كلمة (الكريم) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل)، وتعني: كثير...

الجبار

الجَبْرُ في اللغة عكسُ الكسرِ، وهو التسويةُ، والإجبار القهر،...

سورة الكهف - الآية 40 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَعَسَىٰ رَبِّي أَنْ يُؤْتِيَنِ خَيْرًا مِنْ جَنَّتِكَ وَيُرْسِلَ عَلَيْهَا حُسْبَانًا مِنَ السَّمَاءِ فَتُصْبِحَ صَعِيدًا زَلَقًا﴾

التفسير

"(Nếu anh thấy tôi nghèo hơn anh về của cải và con cái ở trên đời này) thì ở Đời Sau, tôi hy vọng Allah sẽ ban cho tôi những thứ tốt đẹp hơn ngôi vườn này của anh, và biết đâu có thể Allah sẽ trừng phạt anh bằng cách giáng từ trên trời xuống ngôi vườn của anh làm cho nó trở thành một bãi đất trơn không thể bước đi trên nó và cũng không thể mọc ra bất cứ loại cây trồng nào"

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم