البحث

عبارات مقترحة:

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

الصمد

كلمة (الصمد) في اللغة صفة من الفعل (صَمَدَ يصمُدُ) والمصدر منها:...

المولى

كلمة (المولى) في اللغة اسم مكان على وزن (مَفْعَل) أي محل الولاية...

سورة مريم - الآية 26 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَكُلِي وَاشْرَبِي وَقَرِّي عَيْنًا ۖ فَإِمَّا تَرَيِنَّ مِنَ الْبَشَرِ أَحَدًا فَقُولِي إِنِّي نَذَرْتُ لِلرَّحْمَٰنِ صَوْمًا فَلَنْ أُكَلِّمَ الْيَوْمَ إِنْسِيًّا﴾

التفسير

Ysa nói tiếp: "Mẹ hãy ăn trái chà là chín tươi, hãy uống từ mạch nước dưới chân, và hãy vui vẻ lên về đứa con của mẹ và chớ đừng buồn nữa. Nếu mẹ thấy có người đến hỏi mẹ về đứa con của mẹ thì mẹ hãy nói với người đó: tôi đã nguyện với Thượng Đế của tôi rằng tôi sẽ nhịn nói chuyện, bởi thế tôi không nói chuyện với bất cứ ai trong ngày hôm nay."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم