البحث

عبارات مقترحة:

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

سورة النّور - الآية 19 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّ الَّذِينَ يُحِبُّونَ أَنْ تَشِيعَ الْفَاحِشَةُ فِي الَّذِينَ آمَنُوا لَهُمْ عَذَابٌ أَلِيمٌ فِي الدُّنْيَا وَالْآخِرَةِ ۚ وَاللَّهُ يَعْلَمُ وَأَنْتُمْ لَا تَعْلَمُونَ﴾

التفسير

Quả thật, đối với những ai thích những việc khả ố này lan truyền nhanh chống - trong đó có tin khống Zina - trong cộng đồng những người có đức tin, y phải chịu hình phạt thích đáng ở trần gian, đó là chịu đòn roi; và ở Đời Sau là hình phạt ở Hỏa Ngục. Allah biết rõ lời gian dối của họ, biết rõ điều nào tốt cải thiện được cuộc sống cho đám nô lệ của Ngài trong khi các ngươi không biết gì cả.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم