البحث

عبارات مقترحة:

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

الحكيم

اسمُ (الحكيم) اسمٌ جليل من أسماء الله الحسنى، وكلمةُ (الحكيم) في...

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

سورة القصص - الآية 76 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ إِنَّ قَارُونَ كَانَ مِنْ قَوْمِ مُوسَىٰ فَبَغَىٰ عَلَيْهِمْ ۖ وَآتَيْنَاهُ مِنَ الْكُنُوزِ مَا إِنَّ مَفَاتِحَهُ لَتَنُوءُ بِالْعُصْبَةِ أُولِي الْقُوَّةِ إِذْ قَالَ لَهُ قَوْمُهُ لَا تَفْرَحْ ۖ إِنَّ اللَّهَ لَا يُحِبُّ الْفَرِحِينَ﴾

التفسير

Quả thật, Qarun xuất thân trong đám dân của Musa nhưng hắn đối xử ngạo mạn với họ, và TA đã ban cho hắn kho tàng châu báu nhiều đến mức cần phải nhờ hàng trung đội người mạnh khỏe mới vác nổi những chìa khóa kho của hăn. Và khi người dân của hắn bảo hắn rằng: Chớ cuống quýt mừng rỡ. Quả thật, Allah không thích những kẻ mừng cuống quýt mà Ngài còn ghét bỏ chúng cũng như trừng trị chúng về điều đó.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم