البحث

عبارات مقترحة:

القدوس

كلمة (قُدُّوس) في اللغة صيغة مبالغة من القداسة، ومعناها في...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

سورة المجادلة - الآية 3 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَالَّذِينَ يُظَاهِرُونَ مِنْ نِسَائِهِمْ ثُمَّ يَعُودُونَ لِمَا قَالُوا فَتَحْرِيرُ رَقَبَةٍ مِنْ قَبْلِ أَنْ يَتَمَاسَّا ۚ ذَٰلِكُمْ تُوعَظُونَ بِهِ ۚ وَاللَّهُ بِمَا تَعْمَلُونَ خَبِيرٌ﴾

التفسير

Những ai tự nghiêm cấm bản thân mình ăn nằm với vợ của họ bằng cách Zhihar với vợ của họ rồi sau đó muốn rút lại lời nói để được ăn nằm với vợ bình thường trở lại thì người chồng – người đã Zhihar – phải phóng thích một người nô lệ (nam hoặc nữ) trước khi họ ăn nằm trở lại với vợ của họ. Đó là luật của Allah đối với những ai đã buông lời Zhihar với vợ của họ. Quả thật, không có bất cứ điều gì hay một hành động nào có thể giấu giếm được Allah.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم