البحث

عبارات مقترحة:

النصير

كلمة (النصير) في اللغة (فعيل) بمعنى (فاعل) أي الناصر، ومعناه العون...

الخبير

كلمةُ (الخبير) في اللغةِ صفة مشبَّهة، مشتقة من الفعل (خبَرَ)،...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

سورة التغابن - الآية 6 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿ذَٰلِكَ بِأَنَّهُ كَانَتْ تَأْتِيهِمْ رُسُلُهُمْ بِالْبَيِّنَاتِ فَقَالُوا أَبَشَرٌ يَهْدُونَنَا فَكَفَرُوا وَتَوَلَّوْا ۚ وَاسْتَغْنَى اللَّهُ ۚ وَاللَّهُ غَنِيٌّ حَمِيدٌ﴾

التفسير

Họ bị hậu quả như thế trên thế gian và sẽ phải chịu sự trừng phạt vào Đời Sau là vì họ đã phủ nhận tất cả các lời mặc khải cùng với những bằng chứng màu nhiệm xác thực được các Thiên Sứ của Allah mang đến cho họ, họ nói với thái độ hống hách: “Chẳng lẽ một con người phàm tục giống như chúng ta lại hướng dẫn chúng thế nào là chân lý ư?”. Với ý nghĩ đó, họ đã phủ nhận Allah và phủ nhận thông điệp được các Thiên Sứ của Ngài mang đến từ nơi Ngài, họ đã chống đối và phản lại chân lý. Nhưng Allah vẫn là Đấng giàu có, vẫn là Đấng quyền uy đáng được ca tụng, sự lệch lạc và sai lầm của họ không gây tác hại và chẳng ảnh hưởng gì đến Ngài cả.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم