البحث

عبارات مقترحة:

الأعلى

كلمة (الأعلى) اسمُ تفضيل من العُلُوِّ، وهو الارتفاع، وهو اسمٌ من...

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

سورة الأعراف - الآية 64 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿فَكَذَّبُوهُ فَأَنْجَيْنَاهُ وَالَّذِينَ مَعَهُ فِي الْفُلْكِ وَأَغْرَقْنَا الَّذِينَ كَذَّبُوا بِآيَاتِنَا ۚ إِنَّهُمْ كَانُوا قَوْمًا عَمِينَ﴾

التفسير

Nhưng họ đã cho rằng Y nói dối, cho nên TA đã cứu Y và những người theo Y trên một chiếc tàu, và TA đã nhận chìm (dưới nước lụt) những ai đã phủ nhận các dấu hiệu của TA. Quả thật, chúng là một đám người mù quáng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية