البحث

عبارات مقترحة:

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

الحي

كلمة (الحَيِّ) في اللغة صفةٌ مشبَّهة للموصوف بالحياة، وهي ضد...

سورة التوبة - الآية 86 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿وَإِذَا أُنْزِلَتْ سُورَةٌ أَنْ آمِنُوا بِاللَّهِ وَجَاهِدُوا مَعَ رَسُولِهِ اسْتَأْذَنَكَ أُولُو الطَّوْلِ مِنْهُمْ وَقَالُوا ذَرْنَا نَكُنْ مَعَ الْقَاعِدِينَ﴾

التفسير

Và khi một Chương Kinh (của Qur'an) được ban xuống (truyền) rằng hãy tin tưởng nơi Allah và đi chiến đấu với Sứ Giả của Ngài thì những kẻ giàu có trong bọn chúng đến xin phép Ngươi được miễn đi chiến đấu và thưa: “Hãy cho phép chúng tôi ở lại hậu phương cùng với những người ở lại.”

المصدر

الترجمة الفيتنامية