البحث

عبارات مقترحة:

الفتاح

كلمة (الفتّاح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعّال) من الفعل...

الحكيم

اسمُ (الحكيم) اسمٌ جليل من أسماء الله الحسنى، وكلمةُ (الحكيم) في...

سورة النّمل - الآية 42 : الترجمة الفيتنامية

تفسير الآية

﴿فَلَمَّا جَاءَتْ قِيلَ أَهَٰكَذَا عَرْشُكِ ۖ قَالَتْ كَأَنَّهُ هُوَ ۚ وَأُوتِينَا الْعِلْمَ مِنْ قَبْلِهَا وَكُنَّا مُسْلِمِينَ﴾

التفسير

Bởi thế, khi nữ ta đến yết kiến, (Sulayman) hỏi: “Ngai vàng của nàng có giống cái này chăng?” Nữ ta đáp: “Dường như nó giống như thế.” Và (Sulayman bảo): “Ta đã được ban cho kiến thức trước nàng và là người Muslim (thần phục Allah). ”

المصدر

الترجمة الفيتنامية