البحث

عبارات مقترحة:

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

الجميل

كلمة (الجميل) في اللغة صفة على وزن (فعيل) من الجمال وهو الحُسن،...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

84- ﴿قُلْ آمَنَّا بِاللَّهِ وَمَا أُنْزِلَ عَلَيْنَا وَمَا أُنْزِلَ عَلَىٰ إِبْرَاهِيمَ وَإِسْمَاعِيلَ وَإِسْحَاقَ وَيَعْقُوبَ وَالْأَسْبَاطِ وَمَا أُوتِيَ مُوسَىٰ وَعِيسَىٰ وَالنَّبِيُّونَ مِنْ رَبِّهِمْ لَا نُفَرِّقُ بَيْنَ أَحَدٍ مِنْهُمْ وَنَحْنُ لَهُ مُسْلِمُونَ﴾


Ngươi hãy nói đi - hỡi Thiên Sứ -: Chúng tôi đã tin Allah là Thượng Đế, tuân lệnh theo mọi điều Ngài ra lệnh, tin vào sự thiên khải cho chúng tôi, tin cả những gì đã được thiên khải cho Ibrahim, Isma-'il, Is-haq, Ya'qub, tin vào những điều đã được thiên khải cho giới Nabi thuộc dòng dõi Ya'qub, tin vào những điều đã ban cho Musa, Ysa và tất cả Nabi từ các Kinh Sách, các phép mầu; chúng tôi không kỳ thị hay phân biệt bất cứ ai trong tất cả các vị Nabi cũng như các vị Thiên Sứ, chúng tôi vâng lệnh Allah và quy phục Ngài.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: