البحث

عبارات مقترحة:

السلام

كلمة (السلام) في اللغة مصدر من الفعل (سَلِمَ يَسْلَمُ) وهي...

المقتدر

كلمة (المقتدر) في اللغة اسم فاعل من الفعل اقْتَدَر ومضارعه...

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

159- ﴿فَبِمَا رَحْمَةٍ مِنَ اللَّهِ لِنْتَ لَهُمْ ۖ وَلَوْ كُنْتَ فَظًّا غَلِيظَ الْقَلْبِ لَانْفَضُّوا مِنْ حَوْلِكَ ۖ فَاعْفُ عَنْهُمْ وَاسْتَغْفِرْ لَهُمْ وَشَاوِرْهُمْ فِي الْأَمْرِ ۖ فَإِذَا عَزَمْتَ فَتَوَكَّلْ عَلَى اللَّهِ ۚ إِنَّ اللَّهَ يُحِبُّ الْمُتَوَكِّلِينَ﴾


Với bản tính nhân từ, thương người mà Allah đã phú cho Ngươi - hỡi Nabi - khiến Ngươi được lòng của Sahabah của Ngươi.
Nếu Ngươi là người hà khắc trong lời nói, trong hành động và có con tim lạnh nhạt là mọi người đã bỏ chạy khỏi Người, thế nên Ngươi hãy xí xóa cho họ khi họ có hành động thiếu xót; hãy xin sự tha thứ cho họ; hãy bàn bạc với họ về việc công, đến khi Ngươi có quyết định sau khi đã bàn bạc thì hãy thi hành nó và phó thác cho Allah, bởi Allah rất yêu thích những ai biết phó thách cho Ngài, Ngài sẽ phù hộ và kiên định họ.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: