البحث

عبارات مقترحة:

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

الغفار

كلمة (غفّار) في اللغة صيغة مبالغة من الفعل (غَفَرَ يغْفِرُ)،...

السلام

كلمة (السلام) في اللغة مصدر من الفعل (سَلِمَ يَسْلَمُ) وهي...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

19- ﴿وَالَّذِينَ آمَنُوا بِاللَّهِ وَرُسُلِهِ أُولَٰئِكَ هُمُ الصِّدِّيقُونَ ۖ وَالشُّهَدَاءُ عِنْدَ رَبِّهِمْ لَهُمْ أَجْرُهُمْ وَنُورُهُمْ ۖ وَالَّذِينَ كَفَرُوا وَكَذَّبُوا بِآيَاتِنَا أُولَٰئِكَ أَصْحَابُ الْجَحِيمِ﴾


Đối với những ai đã tin tưởng Allah và các Thiên Sứ của Ngài và không có sự chia rẽ giữa họ thì họ là nhóm người chân thật; và những người Shaheed (chết vì chính đạo của Allah) sẽ được Allah chuẩn bị phần thưởng dành cho họ và Ngày Tận Thế họ còn được ban cho ánh sáng đi ở trước mặt và ở phía bên phải. Còn đối với những ai không tin tưởng Allah và các Thiên Sứ của Ngài và bác bỏ những Lời Mặc Khải mà TA đã Thiên khải cho Thiên Sứ của Ngài thì chúng chính là cư dân của Hỏa Ngục. Vào Ngày Tận chúng sẽ phải vào đó ở mãi mãi không có ngày trở ra.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: