البحث

عبارات مقترحة:

الرفيق

كلمة (الرفيق) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) من الرفق، وهو...

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

الغني

كلمة (غَنِيّ) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (غَنِيَ...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

48- ﴿وَمَا نُرْسِلُ الْمُرْسَلِينَ إِلَّا مُبَشِّرِينَ وَمُنْذِرِينَ ۖ فَمَنْ آمَنَ وَأَصْلَحَ فَلَا خَوْفٌ عَلَيْهِمْ وَلَا هُمْ يَحْزَنُونَ﴾


TA (Allah) cử các vị Thiên Sứ của TA đến chỉ nhằm múc đích để họ báo tin mừng cho những người có đức tin và tuân lệnh về những ân huệ trường tồn và bất tận (Thiên Đàng) đồng thời cảnh báo những kẻ vô đức tin và trái lệnh về sự trừng phạt khủng khiếp của TA (Hỏa Ngục). Bởi thế, ai tin các vị Thiên Sứ và cải thiện việc làm của mình thì sẽ không lo sợ cho những gì đang chờ đón y ở cõi Đời Sau và cũng sẽ không buồn phiền và hối tiếc cho những gì đã mất trên cõi trần.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: