البحث

عبارات مقترحة:

الحكيم

اسمُ (الحكيم) اسمٌ جليل من أسماء الله الحسنى، وكلمةُ (الحكيم) في...

الحليم

كلمةُ (الحليم) في اللغة صفةٌ مشبَّهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل)؛...

الرزاق

كلمة (الرزاق) في اللغة صيغة مبالغة من الرزق على وزن (فعّال)، تدل...

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم، صادر عن مركز تفسير للدراسات القرآنية.

111- ﴿۞ وَلَوْ أَنَّنَا نَزَّلْنَا إِلَيْهِمُ الْمَلَائِكَةَ وَكَلَّمَهُمُ الْمَوْتَىٰ وَحَشَرْنَا عَلَيْهِمْ كُلَّ شَيْءٍ قُبُلًا مَا كَانُوا لِيُؤْمِنُوا إِلَّا أَنْ يَشَاءَ اللَّهُ وَلَٰكِنَّ أَكْثَرَهُمْ يَجْهَلُونَ﴾


Và nếu TA có đáp ứng cho họ những gì họ đề nghị là TA đã cho các Thiên Thần hạ thế cho thấy tận mắt, rồi cho người chết sống lại báo cho họ biết sự thật về sứ mạng của Ngươi, song TA tập họp tất cả yêu cầu của họ đặt trước mặt họ để đối chất với họ thì họ vẫn không tin vào những gì Ngươi mang đến ngoại trừ một số người nào mà Allah muốn hướng dẫn họ đi đến con đường ngay chính, nhưng đa số bọn chúng không biết về điều đó và cũng không dựa dẫm vào Allah để được Ngài hướng dẫn đến chính đạo.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: