البحث

عبارات مقترحة:

الجميل

كلمة (الجميل) في اللغة صفة على وزن (فعيل) من الجمال وهو الحُسن،...

المتين

كلمة (المتين) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل على وزن (فعيل) وهو...

الترجمة الفيتنامية

ترجمة معاني القرآن الكريم للغة الفيتنامية ترجمها حسن عبد الكريم نشرها مجمع الملك فهد لطباعة المصحف الشريف بالمدينة المنورة، عام الطبعة 1423هـ. ملاحظة: ترجمات بعض الآيات (مشار إليها) تم تصويبها بمعرفة مركز رواد الترجمة، مع إتاحة الاطلاع على الترجمة الأصلي

157- ﴿أَوْ تَقُولُوا لَوْ أَنَّا أُنْزِلَ عَلَيْنَا الْكِتَابُ لَكُنَّا أَهْدَىٰ مِنْهُمْ ۚ فَقَدْ جَاءَكُمْ بَيِّنَةٌ مِنْ رَبِّكُمْ وَهُدًى وَرَحْمَةٌ ۚ فَمَنْ أَظْلَمُ مِمَّنْ كَذَّبَ بِآيَاتِ اللَّهِ وَصَدَفَ عَنْهَا ۗ سَنَجْزِي الَّذِينَ يَصْدِفُونَ عَنْ آيَاتِنَا سُوءَ الْعَذَابِ بِمَا كَانُوا يَصْدِفُونَ﴾


Hoặc các ngươi cũng có thể nói: “Nếu Kinh Sách đã được ban xuống cho chúng tôi thì chúng tôi đã được hướng dẫn đúng hơn họ.” Bởi thế, giờ đây một Bằng Chứng và một Chỉ Đạo và một Hồng Ân từ Thượng Đế (Allah) của các ngươi đã đến với các ngươi. Cho nên còn ai sai quấy hơn kẻ phủ nhận các Lời Mặc Khải của Allah và lánh xa chúng? TA (Allah) sẽ sớm trừng phạt những ai lánh xa các Lời Mặc Khải của TA bằng một hình phạt rất mực xấu xa vì tội chúng đã từng quay lánh bỏ đi.

الترجمات والتفاسير لهذه الآية: