البحث

عبارات مقترحة:

الحق

كلمة (الحَقِّ) في اللغة تعني: الشيءَ الموجود حقيقةً.و(الحَقُّ)...

الحكم

كلمة (الحَكَم) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فَعَل) كـ (بَطَل) وهي من...

المجيد

كلمة (المجيد) في اللغة صيغة مبالغة من المجد، ومعناه لغةً: كرم...

سورة البقرة - الآية 109 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَدَّ كَثِيرٌ مِنْ أَهْلِ الْكِتَابِ لَوْ يَرُدُّونَكُمْ مِنْ بَعْدِ إِيمَانِكُمْ كُفَّارًا حَسَدًا مِنْ عِنْدِ أَنْفُسِهِمْ مِنْ بَعْدِ مَا تَبَيَّنَ لَهُمُ الْحَقُّ ۖ فَاعْفُوا وَاصْفَحُوا حَتَّىٰ يَأْتِيَ اللَّهُ بِأَمْرِهِ ۗ إِنَّ اللَّهَ عَلَىٰ كُلِّ شَيْءٍ قَدِيرٌ﴾

التفسير

Đa số người dân kinh sách tức những người Do Thái và Thiên Chúa luôn mong muốn các ngươi quay trở lại tình trạng vô đức tin giống như tình trạng các ngươi đã từng thờ phượng các bục tượng, nguyên nhân là vì lòng ganh tị nơi bản thân chúng; chúng mong muốn điều đó sau khi việc Nabi Muhammad mang đến Bức Thông Điệp từ nơi Allah đã được chứng minh rõ ràng là sự thật ở nơi chúng. Bởi vậy, các ngươi hãy lượng thứ cho chúng - hỡi những người có đức tin - về những việc làm của chúng, và các ngươi hãy bỏ qua cho sự thiếu hiểu biết của chúng cũng như lòng dạ xấu xa của chúng cho tới khi Allah ban hành mệnh lệnh của Ngài xuống - những người vô đức tin sẽ lựa chọn giữa Islam và đóng thuế hoặc chiến tranh - Quả thật Allah là Đấng Toàn Năng trên tất cả mọi thứ, không có bất cứ thứ gì có thể khiến Ngài bất lực.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم