البحث

عبارات مقترحة:

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

العفو

كلمة (عفو) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعول) وتعني الاتصاف بصفة...

العزيز

كلمة (عزيز) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) وهو من العزّة،...

سورة البقرة - الآية 137 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَإِنْ آمَنُوا بِمِثْلِ مَا آمَنْتُمْ بِهِ فَقَدِ اهْتَدَوْا ۖ وَإِنْ تَوَلَّوْا فَإِنَّمَا هُمْ فِي شِقَاقٍ ۖ فَسَيَكْفِيكَهُمُ اللَّهُ ۚ وَهُوَ السَّمِيعُ الْعَلِيمُ﴾

التفسير

Nếu những người Do Thái và những người Thiên Chúa giáo cũng như những nhóm người vô đức tin khác có đức tin giống như đức tin của các ngươi - hỡi những người có đức tin - thì họ đã được hướng dẫn đến với chính đạo được Allah hài lòng; nhưng nếu họ quay lưng với đức tin qua việc phủ nhận toàn bộ các vị Nabi hoặc một số vị thì họ mới chính là những kẻ chia rẽ và tạo ra mối thù hằn. Tuy nhiên, Ngươi - Muhammad - chớ buồn lòng bởi một mình Allah thôi là đã đủ giúp Ngươi đương đầu với hành vi gây hại của họ, chỉ một mình Ngài thôi là đã đủ giúp Ngươi giành thắng lợi trước họ bởi lẽ Ngài là Đấng Hằng Nghe những lời nói của họ và biết hết tâm niệm và việc làm của họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم