البحث

عبارات مقترحة:

البصير

(البصير): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على إثباتِ صفة...

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

سورة البقرة - الآية 142 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ سَيَقُولُ السُّفَهَاءُ مِنَ النَّاسِ مَا وَلَّاهُمْ عَنْ قِبْلَتِهِمُ الَّتِي كَانُوا عَلَيْهَا ۚ قُلْ لِلَّهِ الْمَشْرِقُ وَالْمَغْرِبُ ۚ يَهْدِي مَنْ يَشَاءُ إِلَىٰ صِرَاطٍ مُسْتَقِيمٍ﴾

التفسير

Những kẻ dốt nát, tư duy kém thuộc tộc Do Thái và những ai tương tự thuộc nhóm Munafiq (đạo đức giả) sẽ nói: "Những người Muslim sao lại không tiếp tục hướng mặt về Qiblah (hướng quay mặt khi lễ nguyện Salah) như trước đây họ đã từng hướng?" Ngươi - hỡi Nabi - hãy nói đáp lại lời của chúng: "Hướng đông, hướng tây và các hướng khác đều là của một mình Allah. Ngài hướng bất cứ ai trong đám nô lệ của Ngài về bất cứ hướng nào tùy Ngài, và Ngài muốn hướng dẫn bất cứ ai tùy Ngài trong đám nô lệ của Ngài đến với con đường ngay chính, tức không bị uốn khúc, quanh co (bởi sự lầm lạc).

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم