البحث

عبارات مقترحة:

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

المقتدر

كلمة (المقتدر) في اللغة اسم فاعل من الفعل اقْتَدَر ومضارعه...

الغفور

كلمة (غفور) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) نحو: شَكور، رؤوف،...

سورة البقرة - الآية 150 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمِنْ حَيْثُ خَرَجْتَ فَوَلِّ وَجْهَكَ شَطْرَ الْمَسْجِدِ الْحَرَامِ ۚ وَحَيْثُ مَا كُنْتُمْ فَوَلُّوا وُجُوهَكُمْ شَطْرَهُ لِئَلَّا يَكُونَ لِلنَّاسِ عَلَيْكُمْ حُجَّةٌ إِلَّا الَّذِينَ ظَلَمُوا مِنْهُمْ فَلَا تَخْشَوْهُمْ وَاخْشَوْنِي وَلِأُتِمَّ نِعْمَتِي عَلَيْكُمْ وَلَعَلَّكُمْ تَهْتَدُونَ﴾

التفسير

Và dù từ bất cứ nơi nào Ngươi - hỡi Nabi - rời đi và muốn hành lễ Salah thì Ngươi hãy hướng mặt về Masjid Al-Haram, và dù các ngươi đang ở đâu - hỡi những người có đức tin - các ngươi hãy hướng mặt về Masjid Al-Haram khi các ngươi muốn hành lễ Salah, để thiên hạ không có chứng cứ phản bác lại các ngươi ngoại trừ những ai lầm lạc trong chúng. Và chúng vẫn tiếp tục chống đối và phản bác các ngươi bằng những lý do lố bịch, vì vậy các ngươi đừng sợ hãi chúng mà hãy sợ một mình Thượng Đế của các ngươi bằng cách thực thi theo mọi lệnh Ngài đã bảo ban các ngươi và tránh xa mọi điều Ngài đã cấm các ngươi. Quả thật, việc Allah qui định thay đổi hướng Qiblah về Ka'bah là để ban đầy đủ hồng ân cho các ngươi qua việc tách biệt các ngươi với các cộng đồng khác và để hướng các ngươi trở thành tâm điểm của nhân loại.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم