البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

العفو

كلمة (عفو) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعول) وتعني الاتصاف بصفة...

سورة البقرة - الآية 159 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّ الَّذِينَ يَكْتُمُونَ مَا أَنْزَلْنَا مِنَ الْبَيِّنَاتِ وَالْهُدَىٰ مِنْ بَعْدِ مَا بَيَّنَّاهُ لِلنَّاسِ فِي الْكِتَابِ ۙ أُولَٰئِكَ يَلْعَنُهُمُ اللَّهُ وَيَلْعَنُهُمُ اللَّاعِنُونَ﴾

التفسير

Quả thật, những ai trong số những người Do Thái và Thiên Chúa đã che giấu các bằng chứng xác nhận sứ mạng và những gì được Thiên Sứ mang đến, sau khi TA (Allah) đã phơi bày cho thiên hạ biết qua Kinh Sách của chúng, là đám người bị Allah trục xuất khỏi lòng thương xót của Ngài, đồng thời bị các Thiên Thần, các vị Nabi và toàn thể nhân loại đồng cầu xin Allah xua đuổi chúng rời khỏi lòng thương xót của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم