البحث

عبارات مقترحة:

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

القدوس

كلمة (قُدُّوس) في اللغة صيغة مبالغة من القداسة، ومعناها في...

الواسع

كلمة (الواسع) في اللغة اسم فاعل من الفعل (وَسِعَ يَسَع) والمصدر...

سورة البقرة - الآية 186 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَإِذَا سَأَلَكَ عِبَادِي عَنِّي فَإِنِّي قَرِيبٌ ۖ أُجِيبُ دَعْوَةَ الدَّاعِ إِذَا دَعَانِ ۖ فَلْيَسْتَجِيبُوا لِي وَلْيُؤْمِنُوا بِي لَعَلَّهُمْ يَرْشُدُونَ﴾

التفسير

186- Và khi đám nô lệ của TA hỏi Ngươi - hỡi Nabi Muhammad - về sự gần kề của TA đối với họ cũng như về việc TA đáp lại lời cầu xin của họ thì Ngươi hãy cho họ biết TA ở rất gần với họ, TA hiểu rõ hoàn cảnh của họ, nghe rõ lời khẩn cầu của họ, cho nên không cần đến kẻ trung gian làm chiếc cầu nối giữa họ và TA và họ không cần phải gào thét khi cầu xin, TA sẽ đáp lại lời khẩn cầu của ai thành tâm khẩn cầu TA. Đổi lại, họ phải thực hiện đúng mọi mệnh lệnh của TA, phải vững chắc trên đức tin Iman, bởi đó là những cách hữu ích nhất giúp lời cầu xin của họ được TA chấp nhận, hi vọng họ biết luôn tuân thủ chỉ đạo trong cuộc sống và hành đạo.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم