البحث

عبارات مقترحة:

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

المقتدر

كلمة (المقتدر) في اللغة اسم فاعل من الفعل اقْتَدَر ومضارعه...

الأعلى

كلمة (الأعلى) اسمُ تفضيل من العُلُوِّ، وهو الارتفاع، وهو اسمٌ من...

سورة البقرة - الآية 264 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا لَا تُبْطِلُوا صَدَقَاتِكُمْ بِالْمَنِّ وَالْأَذَىٰ كَالَّذِي يُنْفِقُ مَالَهُ رِئَاءَ النَّاسِ وَلَا يُؤْمِنُ بِاللَّهِ وَالْيَوْمِ الْآخِرِ ۖ فَمَثَلُهُ كَمَثَلِ صَفْوَانٍ عَلَيْهِ تُرَابٌ فَأَصَابَهُ وَابِلٌ فَتَرَكَهُ صَلْدًا ۖ لَا يَقْدِرُونَ عَلَىٰ شَيْءٍ مِمَّا كَسَبُوا ۗ وَاللَّهُ لَا يَهْدِي الْقَوْمَ الْكَافِرِينَ﴾

التفسير

Hỡi những người có đức tin nơi Allah và tuân theo Thiên Sứ của Ngài, các ngươi chớ tự xóa đi ân phước mà các ngươi đã bố thí bằng cách kể lể làm tổn thương người nhận sự bố thí. Hình ảnh của những người hành động như thế giống như hình ảnh của những kẻ bố thí chỉ để được thiên hạ khen ngợi, chúng là những kẻ vô đức tin nơi Allah và nơi cõi Đời Sau cũng như không có đức tin nơi sự ban thưởng và sự trừng phạt. Hình ảnh của những kẻ này giống như hình ảnh một tảng đá to, bên trên bề mặt bằng phẳng của nó dính một lớp bụi, khi bị cơn mưa to trút xuống thì lớp bụi đó bị nước mưa quét trôi đi mất chỉ còn lại mỗi tảng đá trông không. Ân phước của việc bố thí và việc hành đạo của những kẻ phô trương muốn được lòng thiên hạ cũng tương tự như thế, chúng chẳng còn gì ở nơi Allah cả, bởi Allah không hề hướng dẫn đám người vô đức tin đến với những gì làm Ngài hài lòng, cũng như những việc làm mang lại lợi ích cho chúng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم