البحث

عبارات مقترحة:

الملك

كلمة (المَلِك) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعِل) وهي مشتقة من...

الوكيل

كلمة (الوكيل) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (مفعول) أي:...

القريب

كلمة (قريب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فاعل) من القرب، وهو خلاف...

سورة آل عمران - الآية 20 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَإِنْ حَاجُّوكَ فَقُلْ أَسْلَمْتُ وَجْهِيَ لِلَّهِ وَمَنِ اتَّبَعَنِ ۗ وَقُلْ لِلَّذِينَ أُوتُوا الْكِتَابَ وَالْأُمِّيِّينَ أَأَسْلَمْتُمْ ۚ فَإِنْ أَسْلَمُوا فَقَدِ اهْتَدَوْا ۖ وَإِنْ تَوَلَّوْا فَإِنَّمَا عَلَيْكَ الْبَلَاغُ ۗ وَاللَّهُ بَصِيرٌ بِالْعِبَادِ﴾

التفسير

Nếu chúng tranh luận với Ngươi - hỡi Thiên Sứ - về Chân Lý đã thiên khải cho Ngươi, Ngươi hãy trả lời chúng: Ta và những ai theo Ta đã nạp mình phủ phục Allah. Và Ngươi hãy nói - hỡi Thiên Sứ - với đám dân Kinh Sách và những người thờ Đa Thần: Các ngươi có chấp thuận phủ phục Allah và tuân theo những gì được Ta mang đến hay không? Nếu chúng chấp nhận phủ phục Allah và tuân thủ theo giáo luật của Ngươi thì chúng quả thật đã chọn đúng chỉ đạo và nếu chúng ngoảnh mặt không chịu qui phục thì bổn phận của Ngươi chỉ là truyền đạt lời mặt khải mà Người đã được giao. Allah Tối Cao thấy rõ mọi việc làm của đám nô lệ của Ngài và Ngài sẽ tưởng thưởng họ một cách thỏa đáng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم