البحث

عبارات مقترحة:

الأعلى

كلمة (الأعلى) اسمُ تفضيل من العُلُوِّ، وهو الارتفاع، وهو اسمٌ من...

المجيب

كلمة (المجيب) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أجاب يُجيب) وهو مأخوذ من...

النصير

كلمة (النصير) في اللغة (فعيل) بمعنى (فاعل) أي الناصر، ومعناه العون...

سورة النساء - الآية 33 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلِكُلٍّ جَعَلْنَا مَوَالِيَ مِمَّا تَرَكَ الْوَالِدَانِ وَالْأَقْرَبُونَ ۚ وَالَّذِينَ عَقَدَتْ أَيْمَانُكُمْ فَآتُوهُمْ نَصِيبَهُمْ ۚ إِنَّ اللَّهَ كَانَ عَلَىٰ كُلِّ شَيْءٍ شَهِيدًا﴾

التفسير

Và tất cả mỗi người trong các ngươi đều được TA (Allah) qui định cụ thể quyền và mức lượng thừa hưởng tài sản mà cha mẹ và người thân để lại; và những ai mà các ngươi có giáo ước thề nguyện và giúp đỡ họ thì các ngươi hãy đưa cho họ phần của họ được qui định từ di sản, quả thật Allah làm chứng tất cả mọi sự việc, và trong đó Ngài làm chứng về đức tin Iman và sự giao ước này của các ngươi; và việc kế thừa bởi sự thề nguyện đã từng hiện hữu trong thời đầu của Islam nhưng đã bị xóa bỏ sau đó.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم